Ý nghĩa của chỉ số tốc độ và trọng tải ghi trên lốp xe ô tô
Posted 5/5/2023 4:43:23 PM By Admin / Category: Tư vấn hỗ trợ lốp ô tô
Lopxehoi.com.vn đại lý lốp ô tô giá tốt
Nội dung chính
Nếu quan tâm đến các thành phần của lốp ô tô, ngoài các thông tin như nhãn hiệu, loại sản phẩm, kích thước, năm sản xuất, có một ký hiệu khác mà có thể gây khó hiểu cho nhiều người, ví dụ như 91W, 121L, ... Đó lần lượt là chỉ số tải trọng và chỉ số tốc độ của lốp xe. Vậy mỗi ký hiệu này có ý nghĩa gì? Hãy cùng khám phá cùng với Lốp Xe Hơi.
Chỉ số tải trọng lốp ô tô là gì?
Chỉ số tải trọng (Load index) là chỉ số cho biết khối lượng tải tối đa mà lốp xe có thể chịu được ở một tốc độ cụ thể (xác định bởi chỉ số tốc độ) trong điều kiện được quy định bởi nhà sản xuất.
Bảng quy đổi chỉ số tải trọng và khối lượng tải
Load Index |
Kg |
Load Index |
Kg |
51 |
195 |
151 |
3450 |
52 |
200 |
152 |
3550 |
53 |
206 |
153 |
3650 |
54 |
212 |
154 |
3750 |
55 |
218 |
155 |
3875 |
56 |
224 |
156 |
4000 |
57 |
230 |
157 |
4125 |
58 |
236 |
158 |
4250 |
59 |
243 |
159 |
4375 |
60 |
250 |
160 |
4500 |
61 |
257 |
161 |
4625 |
62 |
265 |
162 |
4750 |
63 |
272 |
163 |
4875 |
64 |
280 |
164 |
5000 |
65 |
290 |
165 |
5150 |
66 |
300 |
166 |
5300 |
67 |
307 |
167 |
5450 |
68 |
315 |
168 |
5600 |
69 |
325 |
169 |
5800 |
70 |
335 |
173 |
6000 |
71 |
345 |
171 |
6150 |
72 |
355 |
172 |
6300 |
73 |
365 |
173 |
6500 |
74 |
375 |
174 |
6700 |
75 |
387 |
175 |
6900 |
76 |
400 |
176 |
7100 |
77 |
412 |
177 |
7300 |
78 |
425 |
178 |
7500 |
79 |
437 |
179 |
7750 |
80 |
450 |
180 |
8000 |
81 |
462 |
181 |
8250 |
82 |
475 |
182 |
8500 |
83 |
487 |
183 |
8750 |
84 |
500 |
184 |
9000 |
85 |
515 |
185 |
9250 |
86 |
530 |
186 |
9500 |
87 |
545 |
187 |
9750 |
88 |
560 |
188 |
10000 |
89 |
580 |
189 |
10300 |
90 |
600 |
190 |
10600 |
91 |
615 |
191 |
10900 |
92 |
630 |
192 |
11200 |
93 |
650 |
193 |
11500 |
94 |
670 |
194 |
11800 |
95 |
690 |
195 |
12150 |
96 |
710 |
196 |
12500 |
97 |
730 |
197 |
12850 |
98 |
750 |
198 |
13200 |
99 |
775 |
199 |
13600 |
100 |
800 |
200 |
14000 |
101 |
825 |
201 |
14500 |
102 |
850 |
202 |
15000 |
103 |
875 |
203 |
15500 |
104 |
900 |
204 |
16000 |
105 |
925 |
205 |
16500 |
106 |
950 |
206 |
17000 |
107 |
975 |
207 |
17500 |
108 |
1000 |
208 |
18000 |
109 |
1030 |
209 |
18500 |
110 |
1060 |
210 |
19000 |
111 |
1090 |
211 |
19500 |
112 |
1120 |
212 |
20000 |
113 |
1150 |
213 |
20600 |
114 |
1180 |
214 |
21200 |
115 |
1215 |
215 |
21800 |
116 |
1250 |
216 |
22400 |
117 |
1285 |
217 |
23000 |
118 |
1320 |
218 |
23600 |
119 |
1360 |
219 |
24300 |
120 |
1400 |
220 |
25000 |
121 |
1450 |
221 |
25750 |
122 |
1500 |
222 |
26500 |
123 |
1550 |
223 |
27250 |
124 |
1600 |
224 |
28000 |
125 |
1650 |
225 |
29000 |
126 |
1700 |
226 |
30000 |
127 |
1750 |
227 |
30750 |
128 |
1800 |
228 |
31500 |
129 |
1850 |
229 |
32500 |
130 |
1900 |
230 |
33500 |
131 |
1950 |
231 |
34500 |
132 |
2000 |
232 |
35500 |
133 |
2060 |
233 |
36500 |
134 |
2120 |
234 |
37500 |
135 |
2180 |
235 |
38750 |
136 |
2240 |
236 |
40000 |
137 |
2300 |
237 |
41250 |
138 |
2360 |
238 |
42500 |
139 |
2430 |
239 |
43750 |
140 |
2500 |
240 |
45000 |
141 |
2575 |
241 |
46250 |
142 |
2650 |
242 |
47500 |
143 |
2725 |
243 |
48750 |
144 |
2800 |
244 |
50000 |
145 |
2900 |
245 |
51500 |
146 |
3000 |
246 |
53000 |
147 |
3075 |
247 |
54500 |
148 |
3150 |
248 |
56000 |
149 |
3250 |
249 |
58000 |
150 |
3350 |
250 |
60000 |
Chỉ số tải trọng càng lớn thì lốp có khả năng chịu tải càng tốt, do đó, trong các loại xe, lốp của xe tải hoặc xe thương mại thường có chỉ số tải trọng cao hơn rất nhiều so với xe du lịch.
Chỉ số tốc độ lốp ô tô là gì?
Chỉ số tốc độ (Speed rating) cho biết tốc độ tối đa mà lốp xe có thể vận hành ở một khối lượng tải nhất định (xác định bởi chỉ số tải trọng) trong các điều kiện được quy định bởi nhà sản xuất. Chỉ số tốc độ của lốp xe được biểu thị bằng các chữ cái, mỗi chữ cái tương ứng với một tốc độ cụ thể và tăng lên theo thứ tự từ A đến Z, mỗi chữ cái tương ứng với một khoảng tốc độ cụ thể tăng dần từ 5km/h đến hơn 300km/h.
Bảng quy đổi chỉ số tốc độ và vận tốc
Speed rating |
Km/h |
Mph |
A1 |
5 |
3 |
A2 |
10 |
6 |
A3 |
15 |
9 |
A4 |
20 |
12 |
A5 |
25 |
16 |
A6 |
30 |
19 |
A7 |
35 |
22 |
A8 |
40 |
25 |
B |
50 |
31 |
C |
60 |
37 |
D |
65 |
40 |
E |
70 |
43 |
F |
80 |
50 |
G |
90 |
56 |
J |
100 |
62 |
K |
110 |
68 |
L |
120 |
75 |
M |
130 |
81 |
N |
140 |
87 |
P |
150 |
94 |
Q |
160 |
100 |
R |
170 |
106 |
S |
180 |
112 |
T |
190 |
118 |
U |
200 |
124 |
H |
210 |
130 |
V |
240 |
149 |
W |
270 |
168 |
Y |
300 |
186 |
(Y) |
300+ |
186+ |
Với các lốp có chỉ số tốc độ Y cao, vượt quá 300km/h, nhà sản xuất phải đánh dấu thêm ký hiệu Z vào kích thước của lốp, điều này không bắt buộc đối với lốp có chỉ số tốc độ W, X. Chỉ số tốc độ cao giúp cho lốp vận hành ổn định, đảm bảo độ bám đường, khả năng vào cua và phanh tốt khi chạy với vận tốc lớn. Với các loại xe đua, xe thể thao cần hiệu suất cao, chỉ số tốc độ của lốp là rất quan trọng, dù không cần tải trọng lớn.
Ý nghĩa chỉ số tải trọng và tốc độ ghi trên lốp ô tô
Trọng lượng tải và tốc độ tối đa được đánh giá khi lốp xe ở trạng thái tốt, không bị phồng, rách hay hư hỏng, được bơm với áp suất chính xác và lắp vào vành có kích thước phù hợp với kích thước của lốp. Bạn có thể so sánh dễ dàng khối lượng tải tối đa và tốc độ tối đa được khuyến nghị cho lốp từ hai bảng quy đổi trên.
Ví dụ, trên lốp Primacy 4 của Michelin có kích thước 215/45R17 và chỉ số tải trọng 91W. Điều này có nghĩa là lốp có thể chịu tải tối đa 615kg và có thể đi được tốc độ tối đa 270 km/h khi lốp đang tải 615kg trong điều kiện được quy định bởi nhà sản xuất.
Hai chỉ số này rất quan trọng trong việc vận hành xe ô tô. Trong sách hướng dẫn sử dụng, nhà sản xuất thường khuyến nghị các chỉ số tải trọng và tốc độ để chủ xe có thể chọn được lốp phù hợp. Khi cần thay lốp, không chỉ cần chọn đúng kích thước mà còn phải chọn lốp có hai chỉ số này phù hợp với giấy chứng nhận kiểm định để đảm bảo an toàn và quyền lợi bảo hiểm của chủ xe.
Nếu vượt quá tốc độ hoặc tải trọng tối đa được chỉ định, xe của bạn sẽ không hoạt động ở hiệu suất cao nhất và có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn của bản thân và những người xung quanh.
Các bài viết tư vấn lốp xe khác
- Thời tiết ảnh hưởng đến áp suất lốp xe của bạn như thế nào? - 05/03/2022
- Đánh giá lốp xe Bridgestone B290, Giá cả - 05/03/2022
- Lốp & Bánh xe , tìm hiểu các chi tiết kỹ thuật - 05/03/2022
- Đi lốp xe có độ rộng lốp lớn có ưu nhược điểm gì - 05/03/2022
- Lốp xe điện (Lốp EV) - Tất cả những gì bạn cần biết! - 05/03/2022
- Tư vấn lốp tốt nhất cho Honda City - 16/01/2022
- Goodyear giới thiệu Assurance DuraPlus 2 và Wrangler AT SilentTrac - 15/01/2022
- Lốp Hankook sẽ là lốp lắp theo xe Volkswagen Tiguan R-Line - 15/01/2022
- Cách đọc chỉ số áp suất lốp ghi trên xe ô tô - 03/09/2021
- Bơm lốp bằng Nito có tốt không hay bơm không khí thường - 03/09/2021
- Làm thế nào để kiểm tra và bơm lốp đúng cách - 03/09/2021
- So sánh các dòng gai lốp ô tô hiện nay - 02/05/2021
- Đại lý phụ tùng ô tô chính hãng Hà Nội - 09/03/2021
- Giá Lốp Honda Amaze & Kích thước Lốp Amaze - 13/01/2021
- Thu mua lazang ô tô cũ mới tháo xe - 09/12/2020
- Đại lý lốp ô tô LingLong ở Quảng Bình - 07/12/2020
- Đại lý lốp ô tô LingLong ở Quảng Trị - 07/12/2020
- Đại lý lốp ô tô LingLong ở Nghệ An - 07/12/2020
- Đại lý lốp ô tô LingLong ở Hà Tĩnh - 07/12/2020
- Đại lý lốp ô tô LingLong ở Ninh Bình - 07/12/2020