.
.
.
.

Hãng lốp ô tô nào dùng tốt nhất

Tstation

Kết quả của bài kiểm tra đánh giá lốp xe năm 2014 của chúng tôi sẽ đưa đến bảng xếp hạng những lốp xe tốt nhất mà bạn nên mua.

Trong thị trường hiện tại, việc lựa chọn lốp xe đã trở nên dễ dàng hơn nhờ qui định ghi nhãn bắt buộc, nhưng để đánh giá chi tiết và đầy đủ về một sản phẩm lốp chúng ta vẫn cần những bài kiểm tra này.

Từ năm 2012, theo qui định các nhà sản xuất lốp xe sẽ phải kiểm tra các sản phẩm của họ trên các loại mặt đường, độ bám (các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiết kiệm nhiên liệu) và cả việc đo tiếng ồn để đưa ra các thiết lập tiêu chuẩn. Sau đó các kết quả này sẽ được công khai để khách hàng dễ nắm bắt một cách trực quan nhất. Tuy nhiên bài kiểm tra do Auto Express thực hiện chi tiết hơn với việc dựa trên 9 tiêu chí và các kết quả được đồng bộ bằng cách tính điểm chứ không phải khác nhau theo từng hãng.

Tay lái chuyên nghiệp của Auto Express sẽ thực hiện tất cả các bài kiểm tra kể cả là đối với các kỹ năng chuyên môn như trượt trên đường ướt. Trong khi đó, nhân viên mặt đấy sẽ kiểm tra tiếng ồn cabin và độ cản kháng tại cơ sở của Hankook’s Korean R&D. Tất cả các mẫu lốp xe được sử dụng trong bài kiểm tra sẽ là các sản phẩm tiêu chuẩn được nhà sản xuất công bố với khách hàng và bạn có thể dễ dàng mua được ở bất kỳ đâu. Vì vậy chúng sẽ là những lựa chọn tốt nhất để bạn lựa chọn và an tâm về an toàn của bản thân.

Tất cả các lốp xe đều có kích thước phổ biến là 205 / 55R16, có chỉ số đánh giá tải trọng đạt 91 hoặc 94 và tốc độ cho phép lên đến V (241.4 km/h) và W (270.4 km/h). Tất cả các thang điểm được xếp loại từ A (tốt nhất) đến G (tệ nhất), các chỉ tiêu được chấm điểm gồm có RR (cản kháng), WG (bám ướt), riêng tiếng ồn được đánh giá theo đơn vị dB (càng thấp càng tốt).

Sau đây sẽ là kết quả xếp hạng của 10 loại lốp được bán chạy nhất tại Vương quốc Anh.

1. Dunlop Sport BluResponse 91 V

Đánh giá - RR: B WG: A N: 68

2. Goodyear EfficientGrip Performance 91 V

Đánh giá - RR: B WG: A N: 68

3. Pirelli Cinturato P7 Blue 94 V

Đánh giá - RR: B WG: A N: 72

4. Hankook Ventus Prime 2 K115 91 V

Đánh giá - RR: E WG: A N: 69

5. Continental Conti-PremiumContact 5 91 V

Đánh giá - RR: C WG: A N: 71

6. Bridgestone Turanza T001 91 V

Đánh giá - RR: C WG: B N: 71

7. Michelin Primacy 3 91 V

Đánh giá - RR: C WG: A N: 69

8. Vredestein Sportrac 5 94 V

Đánh giá - RR: C WG: B N: 70

9. Toyo Proxes T1 Sport 94 W

Đánh giá - RR: E WG: B N: 71

10. GT Radial Champiro UHP1 94 W

Đánh giá - RR: E WG: B N: 72

Chi tiết bài kiểm tra

Bài kiểm tra sẽ đánh giá mỗi loại lốp xe theo 9 chỉ tiêu kỹ thuật và một chỉ tiêu quan trọng khác đó là giá cả. Sản phẩm nào đứng đầu ở mỗi chỉ tiêu sẽ được chấm 100%, các sản phẩm còn lại có số điểm tương đối với loại tốt nhất. Việc lựa chọn đánh giá kết quả theo điểm phần trăm nhằm chia nhỏ bảng điểm và đưa ra kết quả sát nhất so với chất lượng thật sự của sản phẩm. 9 chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể là:

Xử lý ướt

tires (3).jpg

1.500 mét đường đua tiêu chuẩn tại IDIADA là điều kiện tuyệt vời để kiểm tra lốp xe. Trên các bề mặt ẩm ướt sâu 1mm, lái xe sẽ thực hiện các thao tác như di chuyển nhanh, đổi hướng nhanh và quay đầu. Kết quả sẽ đánh giá dựa trên thời gian để thực hiện thao tác.

Cua ướt

Bài kiểm tra thực hiện trên cung đường dài 27.5 mét hình tròn và ướt, địa điểm này sẽ đánh giá hết được độ trượt, khả năng bám hoặc lực kéo của lốp. Quá trình bao gồm tăng tốc và di chuyển dọc theo cạnh của hình tròn. Kết quả được tính bằng cách lấy thời giant rung bình của 10 vòng để đưa ra đánh giá cuối cùng.

Phanh ướt

tires (1).jpg

 

Sẽ có hơn 100 điểm dừng khẩn cấp trên đường chạy thử nghiệm, kết quả sẽ là khoảng cách đo được để xe chậm tại từ vận tốc 80 km/h đến 4 km/h. ABS sẽ được sử dụng và kết quả trung bình sẽ là căn cứ để đưa ra đánh giá cuối cùng.

Xử lý khô

Mạch xử lý khô IDIADA của lốp xe cho một công việc với quét dài tiết lộ bất kỳ thiếu cân đối hoặc phản ứng. Có lần lượt chặt chẽ hơn, cộng với thay đổi độ cao, giúp lái xe làm việc. Kết quả của chúng tôi được dựa trên thời gian ghép, và như trong tất cả các bài kiểm tra theo dõi, chúng tôi sử dụng một lốp kiểm soát để giám sát những thay đổi.

Phanh khô

Chính xác ra thì kiểm tra phanh khô có số lần yêu cầu dừng ít hơn so với phanh ướt, nhưng chúng tôi vẫn lựa chọn 100 lần. Xe sẽ bắt đầu phanh từ tốc độ 105 km/h và kết quả được tính từ tốc độ 101 km/h đến 4 km/h. Các kết quả tồi nhất sẽ được loại bỏ và phần còn lại được tính trung bình.

Trượt trên đường ướt thẳng

Kiểm tra phanh ướt được chúng tôi thực hiện trong điều kiện ngập 1mm, nhưng trượt trên đường ướt được thực hiện trong điều kiện ngâp 6mm. Để ít bị trượt và có khả năng tăng tốc nhanh thì bánh chủ động phía trước phải quay nhanh hơn 15% so với bánh phía sau.

Trượt trên đường ướt cong

Cũng gần như thử nghiệm trượt trên đường ướt thằng, nhưng trong bài kiểm tra này các rãnh lốp sẽ bị bóp méo bởi thao tác cua.

Lực cản lăn

Lốp xe của chúng tôi đã được vận chuyển đến trung tâm R & D Hankook ở Hàn Quốc để thực hiện bài kiểm tra này, nó là yếu tố quan trọng để tiết kiệm nhiên liệu. Lực cản lăn càng thấp thì mức nhiên liệu cần thiết để cho xe chuyển càng ít. Mỗi 5% lực cản kháng ít đi sẽ giúp bạn tiết kiệm 1% nhiên liệu tiêu thụ.

Tiếng ồn cabin

Không phải loại lốp nào vượt qua bài kiểm tra về tiếng ồn phát ra xung quang cũng đem lại chất lượng tốt nhất về chất lượng tiếng ồn trong cabin, vì chúng không liên quan trực tiếp đến nhau, nhưng đó lại là sự quan tâm của nhiều lái xe. Thử nghiệm của chúng tôi sẽ đo tiếng ồn trong cabin khi xe chạy trong 2 loại điều kiện đường ghồ ghề và trơn tru. Kết quả trung bình sẽ là kết quả cuối cùng.

Giá

Điều này chỉ đóng một vai trò nhỏ trong bảng xếp hạng tổng thể nhưng nó lại được khá nhiều khách hàng quan tâm. Tất nhiên là mỗi nhà bán lẻ sẽ có mức ưu đãi và giá cả khác nhau, vì thế chúng tôi lựa chọn giá cung cấp của lovetyres.com. Tất nhiên là giá này không bao gồm các phụ phí như ship, giao hàng và lắp đặt.

Các bài viết tư vấn lốp xe khác